Mã vùng điện thoại các tỉnh tại Việt Nam đã thay đổi hoàn toàn từ tháng 6/ 2017, tuy nhiên đến thời điểm hiện tại là năm 2019 thì không phải ai cũng biết và nhớ mã vùng được chuyển đổi thành số bao nhiêu.
Bài viết hôm nay tổng hợp đến bạn danh sách mã vùng điện thoại cố định mới nhất để giúp bạn có thể dễ dàng liên lạc hơn trong những trường hợp cần thiết, tránh rơi vào tình trạng bấm sai đầu số mã vùng làm gián đoạn cuộc gọi.
Mã vùng điện thoại của các tỉnh thành tại Việt Nam
STT | TỈNH THÀNH | ĐẦU SỐ CỐ ĐỊNH CŨ | ĐẦU SỐ CỐ ĐỊNH MỚI |
1 | An Giang | 76 | 296 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
3 | Bắc Cạn | 281 | 209 |
4 | Bắc Giang | 240 | 204 |
5 | Bạc Liêu | 781 | 291 |
6 | Bắc Ninh | 241 | 222 |
7 | Bến Tre | 75 | 275 |
8 | Bình Định | 56 | 256 |
9 | Bình Dương | 650 | 274 |
10 | Bình Phước | 651 | 271 |
11 | Bình Thuận | 62 | 252 |
12 | Cà Mau | 780 | 290 |
13 | Cần Thơ | 710 | 292 |
14 | Cao Bằng | 26 | 206 |
15 | Đà Nẵng | 511 | 236 |
16 | Đắk Lắk | 500 | 262 |
17 | Đắk Nông | 501 | 261 |
18 | Điện Biên | 230 | 215 |
19 | Đồng Nai | 61 | 251 |
20 | Đồng Tháp | 67 | 277 |
21 | Gia Lai | 59 | 269 |
22 | Hà Nam | 351 | 226 |
23 | Hà Nội | 4 | 24 |
24 | Hà Tĩnh | 39 | 239 |
25 | Hải Dương | 320 | 220 |
26 | Hải Phòng | 31 | 225 |
27 | Hậu Giang | 711 | 293 |
28 | Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
29 | Hưng Yên | 321 | 221 |
30 | Khánh Hoà | 58 | 258 |
31 | Kiên Giang | 77 | 297 |
32 | Kon Tum | 60 | 260 |
33 | Lai Châu | 231 | 213 |
34 | Lâm Đồng | 63 | 263 |
35 | Lạng Sơn | 25 | 205 |
36 | Lào Cai | 20 | 214 |
37 | Long An | 72 | 272 |
38 | Nam Định | 350 | 228 |
39 | Nghệ An | 38 | 238 |
40 | Ninh Bình | 30 | 229 |
41 | Ninh Thuận | 68 | 259 |
42 | Phú Yên | 57 | 257 |
43 | Quảng Bình | 52 | 232 |
44 | Quảng Nam | 510 | 235 |
45 | Quảng Ngãi | 55 | 255 |
46 | Quảng Ninh | 33 | 203 |
47 | Quảng Trị | 53 | 233 |
48 | Sóc Trăng | 79 | 299 |
49 | Sơn La | 22 | 212 |
50 | Tây Ninh | 66 | 276 |
51 | Thái Bình | 36 | 227 |
52 | Thái Nguyên | 280 | 208 |
53 | Thanh Hóa | 37 | 237 |
54 | Thừa Thiên – Huế | 54 | 234 |
55 | Tiền Giang | 73 | 273 |
56 | Trà Vinh | 74 | 294 |
57 | Tuyên Quang | 27 | 207 |
58 | Vĩnh Long | 70 | 270 |
59 | Yên Bái | 29 | 216 |
60 | Vĩnh Phúc | 211 | 211 |
61 | Phú Thọ | 210 | 210 |
62 | Hoà Bình | 218 | 218 |
63 | Hà Giang | 219 | 219 |
Lấy ví dụ cụ thể cho dễ hình dung, trước đây mã vùng điện thoại cố định ở Hà Nội là 04 thì nay chuyển sang 024. Như vậy thay vì bạn quay số 04.234.567.89 thì nay bạn bấm 024.234.567.89, các tỉnh khác cũng thực hiện tương tự như vậy.
Hay mã vùng TP. Hồ Chí Minh trước kia là 08 thì nay là 028. Trước khi bạn quay số 08.234.567.89 thì nay quay theo số 028.234.567.89.
Riêng đối với 4 tỉnh Vĩnh Phúc (211), Phú Thọ (210), Hòa Bình (218) và Hà Giang (219) đầu số mã vùng vẫn sẽ được giữ nguyên và không có sự thay đổi.
Rất nhiều người có ý kiến rằng tại sao lại thay đổi mã vùng điện thoại làm gì cho phúc tạp như vậy. Tuy nhiên thì việc này nhằm mục đích tạo ra một bảng mã vùng đồng nhất theo thông lệ của quốc tế, hiệu quả hơn so với bảng mã vùng trước đó.
Mã vùng điện thoại quốc tế của Việt Nam
Nhiều bạn thắc mắc tại sao khi ở nước ngoài không thể gọi về Việt Nam được, mặc dù đã gọi với đầu số mới như trên.
AZTECH thông tin đến bạn là mỗi quốc gia khác nhau thì sẽ có mã vùng điện thoại quốc tế khác nhau đứng sau dấu (+). Ở Việt Nam, mã điện thoại là (+84).
Ví dụ số điện thoại của bạn là 024.234.567.89 thì sẽ được viết là +(84)24.234.567.89. Nếu gọi trong nước thường thì sẽ là bạn sẽ bấm 024.234.567.89 nhưng nếu bạn ở nước ngoài và muốn gọi điện về cho người thân và gia đình thì bạn sẽ quay số 0084.24.234.567.89.
Trên đây là tổng hợp danh sách mã vùng điện thoại cố định mới nhất của các tỉnh thành ở Việt Nam. Như vậy để không bị gián đoạn trong lúc gọi điện thì các bạn nên nhớ cập nhật các đầu số điện thoại này và lưu lại nhé!
Bài viết được xem nhiều nhất: